VIETNAMESE
doanh nghiệp ngoài nhà nước
ENGLISH
non-state enterprise
/nɑn-steɪt ˈɛntərˌpraɪz/
Doanh nghiệp ngoài nhà nước là doanh nghiệp vốn trong nước, mà nguồn vốn thuộc sở hữu tư nhân một người hoặc nhóm người hoặc có sở hữu Nhà nước nhưng chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống.
Ví dụ
1.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước hoạt động độc lập với chính phủ.
The non-state enterprise operates independently of the government.
2.
Doanh nghiệp ngoài nhà nước phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp lâu đời.
The non-state enterprise faced stiff competition from established businesses.
Ghi chú
Cùng phân biệt Private enterprise (doanh nghiệp tư nhân) và Non-state enterprise (doanh nghiệp ngoài nhà nước) nhé! - Private enterprise (doanh nghiệp tư nhân) là một loại doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân, được thành lập bởi các nhà đầu tư tư nhân, thường là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, với mục đích kiếm lợi nhuận và tạo việc làm cho nhân dân. Các doanh nghiệp tư nhân có thể hoạt động trong mọi lĩnh vực, từ sản xuất, thương mại đến dịch vụ. - Non-state enterprise (doanh nghiệp ngoài nhà nước) là các doanh nghiệp không thuộc sở hữu của nhà nước. Trong khi private enterprise chỉ tập trung vào loại hình sở hữu tư nhân, non-state enterprise bao gồm cả các doanh nghiệp có sở hữu tư nhân, ngoài nhà nước và các tổ chức phi lợi nhuận. Các doanh nghiệp ngoài nhà nước có thể được sở hữu bởi các nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết