VIETNAMESE

định mức sản xuất

ENGLISH

production norm

  
NOUN

/prəˈdʌkʃən nɔrm/

Định mức sản phẩm là số lượng sản phẩm cần phải sản xuất trong một đơn vị thời gian nhất định cho một chỉ tiêu nhất định được đặt ra bởi một doanh nghiệp.

Ví dụ

1.

Định mức sản xuất là số lượng tính bằng kilôgam/lít.

Production norm means the quantity in terms of kilogram/litre.

2.

Ủy viên sẽ ấn định các định mức sản xuất dựa theo giấy phép.

The Commissioner shall fix the production norms in respect of licence.

Ghi chú

Cùng phân biệt norm standard nha!

- Định mức (norm) được hiểu chính là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc thi công để nhằm mục đích có thể hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó.

Ví dụ: Yields fell below the norm for the third year in succession.

(Sản lượng đã giảm xuống dưới định mức trong năm thứ 3 liên tiếp.)

- Tiêu chuẩn (standard) là một nguyên tắc hoặc ví dụ hoặc thước đo được sử dụng để so sánh.

Ví dụ: The standard of her work is high.

(Tiêu chuẩn công việc của cô ấy rất cao.)