VIETNAMESE

bảng định mức

ENGLISH

bill of material

  
NOUN

/bɪl ʌv məˈtɪriəl/

Bảng định mức là một bảng xác định lượng tiêu dùng nguyên vật liệu lớn nhất cho phép để sản xuất một đơn vị sản phẩm hay là để hoàn thành một công việc nào đó trong những điều kiện tổ chức và kĩ thuật nhất định của sản xuất.

Ví dụ

1.

Bảng định mức liệt kê tất cả các thành phần cần thiết.

The bill of material lists all of the necessary components.

2.

Các kỹ sư đã sử dụng bảng định mức để đặt hàng các bộ phận.

The engineers used the bill of material to order the parts.

Ghi chú

Cùng phân biệt materialmateriel nha! - Material dùng để chỉ hàng hóa và các chất được sử dụng để tạo ra một cái gì đó hoặc các chất cấu thành của một cái gì đó. - Materiel đề cập đến thiết bị quân sự.