VIETNAMESE

định mức chi phí

định mức giá, định mức ngân sách

ENGLISH

cost norm

  
NOUN

/kɑst nɔrm/

Định mức chi phí là giá của một đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá mua và các khoản chi phí thu mua sau khi trừ đi các khoản giảm trừ như chiết khấu mua hàng, giảm giá hàng bán.

Ví dụ

1.

Định mức chi phí trong các hướng dẫn chung này liên quan đến chi phí thực hiện và quản lý dự án chung.

The cost norms in these common guidelines concern general project management and implementation costs.

2.

Xây dựng các định mức chi phí sản xuất kinh doanh là công việc phức tạp và khó khăn.

Setting up production and business cost norms is a complicated and difficult job.

Ghi chú

Cùng phân biệt norm standard nha!

- Định mức (norm) được hiểu chính là quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy móc thi công để nhằm mục đích có thể hoàn thành một đơn vị khối lượng nào đó.

Ví dụ: Yields fell below the norm for the third year in succession.

(Sản lượng đã giảm xuống dưới định mức trong năm thứ 3 liên tiếp.)

- Tiêu chuẩn (standard) là một nguyên tắc hoặc ví dụ hoặc thước đo được sử dụng để so sánh.

Ví dụ: The standard of her work is high.

(Tiêu chuẩn công việc của cô ấy rất cao.)