VIETNAMESE

di sản văn hóa

ENGLISH

Cultural heritage

  
NOUN

/ˈkʌlʧərəl ˈhɛrətəʤ/

Di sản văn hóa là di sản của các hiện vật vật thể và các thuộc tính phi vật thể của một nhóm hay xã hội được kế thừa từ các thế hệ trước, đã duy trì đến hiện nay và dành cho các thế hệ mai sau. Di sản văn hóa bao gồm tài sản văn hóa, văn hóa phi vật thể và di sản tự nhiên.

Ví dụ

1.

Người Trung Quốc chúng ta có một di sản văn hóa đồ sộ.

We Chinese have a great cultural heritage.

2.

Chúng ta nên bảo tồn di sản văn hoá của chúng ta.

We should preserve our cultural heritage.

Ghi chú

Phân biệt di sản văn hoá phi vật thể (Intangible Cultural Heritage) và di sản văn hoá vật thể (Tangible Cultural Heritage):

Giống nhau: Đều là sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Khác nhau:

- Intangible Cultural Heritage: di sản văn hoá phi vật thể được lưu truyền qua trí nhớ, chữ viết. truyền miệng,... VD: ca dao, dân ca,...

- Tangible Cultural Heritage: di sản văn hoá vật thể bao gồm danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, di tích lịch sử - văn hoá,... VD: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,...