VIETNAMESE

đi chúc Tết

ENGLISH

pay new year's visit

  
VERB

/peɪ nu jɪrz ˈvɪzət/

Đi chúc Tết là thăm hỏi nhau, gặp gỡ đầu năm mà còn là dịp để mỗi người nói lời cảm ơn đến những người xung quanh mình.

Ví dụ

1.

Việc đi chúc Tết và nhận tiền cầu may vào ngày mồng 1 Tết là một phong tục.

It's a custom to pay a New Year's visit to relatives and receive good-luck money on the 1st day of the Spring Festival.

2.

Vì tôi bị dính vi rút Corona nên tôi đã không thể đi chúc Tết ai cả.

As I was infected with the corona virus, I couldn't pay new year's visits to anyone.

Ghi chú

Một thành ngữ với visit:

- ghé thăm (pay a visit): If you have time, pay a visit to the local museum.

(Nếu bạn có thời gian, hãy ghé thăm bảo tàng địa phương.)