VIETNAMESE
đằng nào cũng
dù gì đi nữa, kết quả vẫn vậy
ENGLISH
either way
/ˈiːðər weɪ/
no matter what, regardless
Đằng nào cũng là chỉ điều chắc chắn sẽ xảy ra bất kể hoàn cảnh.
Ví dụ
1.
Đằng nào cũng, chúng ta sẽ phải điều chỉnh kế hoạch.
Either way, we’ll have to make some adjustments to the plan.
2.
Đằng nào cũng sẽ gặp khó khăn, nên hãy tiến hành như kế hoạch.
We’ll face challenges either way, so let’s proceed as planned.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ either khi nói hoặc viết nhé!
either way – đằng nào thì cũng vậy
Ví dụ:
Either way, we’ll support your choice.
(Dù thế nào đi nữa, chúng tôi cũng sẽ ủng hộ lựa chọn của bạn.)
either A or B – hoặc A hoặc B
Ví dụ:
You can choose either tea or coffee.
(Bạn có thể chọn trà hoặc cà phê.)
either of + danh từ số nhiều – một trong hai
Ví dụ:
I don’t like either of the options.
(Tôi không thích phương án nào cả trong hai phương án đó.)
not either = neither – cũng không
Ví dụ:
I haven’t seen either movie.
(Tôi chưa xem bộ phim nào cả.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết