VIETNAMESE

đàn môi

khẩu huyền

ENGLISH

mouth harp

  
NOUN

/maʊθ hɑrp/

Jew's harp, jaw harp

Đàn môi là một loại nhạc cụ làm bằng tre hay kim loại, tại Việt Nam, xuất phát từ đàn môi của người Hmông, là tên gọi chung của một loại nhạc cụ truyền thống được sử dụng rộng rãi trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam (bao gồm cả "Rang Leh" của người Gia Rai). Đàn môi phổ biến hầu hết trong các cộng đồng dân tộc trên thế giới với nhiều tên gọi khác nhau. Nó được sử dụng rộng rãi ở châu Á (đặc biệt là Đông Nam Á, Nam Á và Bắc Á), Châu Mỹ, Châu Đại Dương và Châu Âu.

Ví dụ

1.

Anh ấy đã gây ấn tượng với mọi người bằng cách chơi đàn môi.

He impressed everyone by playing the mouth harp.

2.

Đàn môi còn được gọi là đàn hạc của người Do Thái.

The mouth harp is also known as a Jew's harp.

Ghi chú

Cùng DOL ứng dụng các từ vựng tiếng Anh liên quan tới đàn môi vào bài đọc sau nhé!

Bắt nguồn từ đàn môi (mouth harp) của người H'mông, Đàn môi là tên tiếng Việt của một loại nhạc cụ truyền thống (traditional musical instrument) được sử dụng rộng rãi trong các dân tộc thiểu số ở Việt Nam (minority ethnic groups in Vietnam) (trong đó có dân tộc Jrai "Rang Leh"). Đàn môi bán chạy ở Việt Nam bắt nguồn từ đàn hạc bằng miệng của người Hmong (mouth harp of the Hmong) sống phân tán ở lục địa Đông Nam Á. Nhạc cụ này được làm bằng đồng thau chất lượng cao (high-quality brass) và thường được đựng trong một ống gỗ hoặc ống tre có cùng chiều dài để tránh gây tổn thương cho người mang khi bỏ trong túi.