VIETNAMESE

cục việc làm

ENGLISH

department of employment

  
NOUN

/dɪˈpɑrtmənt ʌv ɛmˈplɔɪmənt/

Cục việc làm là cơ quan chịu trách nhiệm tạo điều kiện, thúc đẩy việc làm, quản lý thông tin việc làm và hỗ trợ người lao động trong một quốc gia hoặc khu vực kinh tế cụ thể.

Ví dụ

1.

Cục việc làm tiến hành khảo sát để phân tích xu hướng việc làm và xây dựng các chính sách phát triển lực lượng lao động.

The department of employment conducts surveys to analyze employment trends and develop policies for workforce development.

2.

Cục việc làm tạo điều kiện cho các dịch vụ giới thiệu việc làm và cung cấp các chương trình đào tạo cho người tìm việc.

The department of employment facilitates job placement services and offers training programs for job seekers.

Ghi chú

Từ employer và employee thường hay bị nhầm lẫn nên các bạn chú ý nè: - Employer (người sử dụng lao động): Chủ lao động hay chủ sử dụng lao động là một cá nhân hay tổ chức có thuê mướn người lao động. Người sử dụng lao động đề ra tiền công hay một mức lương cho công nhân viên để trả cho công việc hay sức lao động của họ. - Employee (người lao động): người làm công, người làm thuê, người thợ hay nhân công là người làm công ăn lương, đóng góp lao động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ và thường được thuê với hợp đồng làm việc để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được đóng gói vào một công việc hay chức năng.