VIETNAMESE

của đi thay người

ENGLISH

better lose the saddle than the horse

  
PHRASE

/ˈbɛtə luːz ðə ˈsædl ðæn ðə hɔːs/

it could have been worse

Của đi thay người ngụ ý sự mất mát về mặt vật chất vẫn hơn là mất mát về mặt con người.

Ví dụ

1.

Đừng buồn, của đi thay người mà.

Don't be sad, better lose the saddle than the horse.

2.

Tôi bị cướp trên đường đi làm về, nhưng thôi, của đi thay người.

I was robbed while going back from work, but well, better lose the saddle than the horse.

Ghi chú

Một số idioms khác về money bạn nên biết nè!

- made of money (sinh ra trong nhung lụa): Paul must be made of money. Look at his brand new Rolls-Royce!

(Paul hẳn là sinh ra trong nhung lụa rồi. Nhìn con Rolls-Royce mới cóng của anh ấy kìa!)

- money doesn't grow on trees (tiền không dễ kiếm): Honey, you should spend it wisely okay? Money doesn't grow on trees.

(Con à, tiêu tiền khôn ngoan nhé? Tiền không dễ kiếm đâu con.)

- money talks (đồng tiền lên tiếng): When I go to a restaurant with my rich uncle we always get very good service. Money talks.

(Khi tôi đi ăn nhà hàng với ông chú giàu có, chúng tôi luôn được biệt đãi. Đúng là đồng tiền lên tiếng.)