VIETNAMESE

công ty niêm yết

ENGLISH

listed company

  
NOUN

/ˈlɪstəd ˈkʌmpəni/

Công ty niêm yết là các thực thể kinh tế được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của nó có thể tự do giao dịch và nhà đầu tư có thể mua và bán cổ phiếu theo ý mình. Các nhà đầu tư đó trở thành cổ đông của công ty tương ứng khi mua cổ phần.

Ví dụ

1.

Một công ty niêm yết là một công ty đại chúng.

A listed company is a public company.

2.

Tất cả các công ty niêm yết sẽ phải tuân theo các yêu cầu báo cáo tài chính giống nhau và các điều kiện niêm yết khác.

All listed companies will be subject to identical financial reporting requirements and other listing conditions.

Ghi chú

Phân biệt company, businessenterprise:

- company: là tổ chức kinh doanh tạo ra lợi nhuận từ việc sản xuất và bán các sản phẩm hay dịch vụ.

VD: She joined the company in 2009. (Cô ấy gia nhập công ty vào năm 2009).

- enterprise: doanh nghiệp, những công ty có những đặc điểm chung nào đó như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

VD: He works for a state-owned enterprise. (Anh ta làm việc cho một doanh nghiệp nhà nước).

- business: là tổ chức thương mại, hoạt động kinh doanh như công ty, cửa hàng, nhà máy.

VD: They’ve got a small catering business. (Họ vừa mở một công ty cung cấp thực phẩm nhỏ).