VIETNAMESE

công tác san lấp mặt bằng

ENGLISH

groundfilling work

  
NOUN

/groundfilling wɜrk/

Công tác san lấp mặt bằng là công việc thi công san phẳng nền đất một công trình xây dựng hay một mặt bằng quy hoạch, từ một mặt đất có địa hình tự nhiên cao thấp khác nhau.

Ví dụ

1.

Họ đã thuê một nhà thầu để thực hiện công tác san lấp mặt bằng cho dự án cảnh quan.

They hired a contractor to perform the groundfilling work for the landscaping project.

2.

Đội xây dựng chịu trách nhiệm về công tác san lấp mặt bằng tại địa điểm xây dựng.

The construction crew is responsible for the groundfilling work at the building site.

Ghi chú

Cùng phân biệt các từ dễ gây nhầm lẫn là land, ground, soil và earth nhé! - Land: đất nằm trong sự đối lập với biển (theo trục ngang). Ví dụ: Land prices are very high in big cities. (Giá đất ở các thành phố lớn rất cao.) - Ground: mặt đất trong thế đối lập với không khí (trục dọc, trục thẳng đứng) Ví dụ: He is lying on the ground. (Nó đang nằm trên mặt đất.) - Soil: đất trồng trọt, canh tác Ví dụ: We need to take measures to fight against soil pollution. (Chúng ta cần có biện pháp chống lại ô nhiễm đất.) - Earth: đất trong lĩnh vực địa chất, khảo cổ học... Ví dụ: Archaeologist is removing the earth to find the artefact. (Nhà khảo cổ học đang bới lớp đất để tìm cổ vật.)