VIETNAMESE
cơ quan chức năng
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ENGLISH
competent authority
/ˈkɑmpətɪnt əˈθɔrəti/
Cơ quan chức năng là các cá nhân hay cơ quan được nhà nước trao cho những quyền năng nhất định để thực hiện những công việc trong phạm vi quản lý của mình, trong quá trình công tác, cơ quan có thẩm quyền sẽ dựa vào những căn cứ thẩm quyền đó để đưa ra những quyết định, thông báo bằng văn bản để chỉ đạo, điều tiết công việc, trực tiếp tham gia vào giải quyết những tranh chấp trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền của mình.
Ví dụ
1.
Các cơ quan chức năng có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Competent authorities are responsible for approving the plan for selecting contractors and investors.
2.
Các cơ quan chức năng có trách nhiệm xử lý vi phạm về đấu thầu theo quy định của pháp luật.
Competent authorities are responsible for handling violations of bidding according to the provisions of law.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt authority và dominance nha!
- Authority (uy quyền, thẩm quyền): thường được dùng để chỉ quyền lực được trao cho một người hoặc một nhóm người bởi một cơ quan có thẩm quyền. Authority thường được dùng trong các ngữ cảnh nói về quyền lực chính trị, quyền lực pháp lý, hoặc quyền lực đạo đức.
Ví dụ: The president has the authority to veto laws. (Tổng thống có thẩm quyền phủ quyết luật.)
- Dominance (sự thống trị): thường được dùng để chỉ quyền lực được nắm giữ bởi một người hoặc một nhóm người thông qua sức mạnh. Dominance thường được dùng trong các ngữ cảnh nói về quyền lực trong xã hội, quyền lực trong một nhóm, hoặc quyền lực trong một mối quan hệ.
Ví dụ: The new chairman appears to be trying to assert his dominance with a set of personnel changes. (Chủ tịch mới dường như đang cố gắng khẳng định sự thống trị của mình bằng một loạt thay đổi về nhân sự.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết