VIETNAMESE

chủ nghĩa hình thức

ENGLISH

formalism

  
NOUN

/ˈfɔrməˌlɪzəm/

Chủ nghĩa hình thức là quan niệm tập trung vào hình thức bên ngoài mà bỏ qua nội dung và ý nghĩa thực tế của vấn đề.

Ví dụ

1.

Chủ nghĩa hình thức là một phong trào nghệ thuật nhấn mạnh việc sử dụng hình thức và cấu trúc trong sáng tạo nghệ thuật.

Formalism is an artistic movement that emphasizes the use of form and structure in the creation of art.

2.

Chủ nghĩa hình thức pháp lý là một lý thuyết lập luận rằng các thẩm phán chỉ nên tập trung vào việc giải thích luật theo nghĩa đen.

Legal formalism is a theory that argues that judges should focus solely on the literal interpretation of laws.

Ghi chú

Cùng phân biệt formality và ritual nha! - Nghi thức (formality) là một phong tục không có ý nghĩa mới mẻ hoặc độc đáo. Ví dụ: She didn't like the formality of the party. (Cô ấy không thích cái nghi thức của bữa tiệc.) - Nghi lễ (ritual) là một loạt các hành động được thực hiện theo 1 trình tự nhất định có liên quan đến tôn giáo. Ví dụ: Some religions employ rituals more than others. (Một số tôn giáo có nhiều nghi lễ hơn những tôn giáo khác.)