VIETNAMESE

chủ nghĩa dân tộc cực đoan

ENGLISH

ultranationalism

  
NOUN

/ultranationalism/

extreme nationalism

Chủ nghĩa dân tộc cực đoan là một tư tưởng hoặc phong trào chủ trương quyền lực và ưu tiên cho một dân tộc hoặc nhóm dân tộc, thường đi kèm với sự kỳ thị, phân biệt chủng tộc và bạo lực chống lại người khác.

Ví dụ

1.

Chủ nghĩa dân tộc cực đoan là một hình thức cực đoan của chủ nghĩa dân tộc được đặc trưng bởi các chính sách hiếu chiến và bành trướng.

Ultranationalism is an extreme form of nationalism characterized by aggressive and expansionist policies.

2.

Chủ nghĩa dân tộc cực đoan của đảng đã thu hút một nhóm nhỏ những người ủng hộ có tiếng nói.

The party's ultranationalism appealed to a small but vocal group of supporters.

Ghi chú

Cùng phân biệt nation, country và state nha! - Đất nước (Country) là miền đất đai, trong quan hệ (in relation) với dân tộc làm chủ và sống trên đó. Example: The country gained its independence ten years ago. (Đất nước đã giành được độc lập từ 10 năm trước.) - Quốc gia (Nation) là một nhóm lớn những người có chung nguồn gốc (common descent), lịch sử (history), văn hoá (culture) hoặc ngôn ngữ, sống ở một lãnh thổ cụ thể. Example: The war brought infinite harm to the nation. (Chiến tranh đã mang đến tổn hại vô hạn cho quốc gia.) - Nhà nước (State) là 1 quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (territory) được coi là 1 cộng đồng chính trị có tổ chức (organized political community) dưới một chính phủ. Example: In December 1991, the Union of Soviet Socialist Republics was broken up into fifteen independent states. (Vào tháng 12 năm 1991, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được chia thành 15 nhà nước độc lập.)