VIETNAMESE

chính sách đối ngoại

ENGLISH

foreign policy

  
NOUN

/ˈfɔrən ˈpɑləsi/

external policy

Chính sách đối ngoại là các nguyên tắc và hướng dẫn chỉ đạo quan hệ và tương tác của một quốc gia với các quốc gia khác trong các lĩnh vực như chính trị, kinh tế, văn hóa và an ninh.

Ví dụ

1.

Chính sách đối ngoại thay đổi sau khi thay đổi lãnh đạo.

The foreign policy shifted after a change in leadership.

2.

Chính sách đối ngoại của đất nước nhấn mạnh ngoại giao và quan hệ đối tác thương mại.

The country's foreign policy emphasized diplomacy and trade partnerships.

Ghi chú

Ngoài diplomatic relations, còn có thể sử dụng những từ vựng sau để chỉ quan hệ đối ngoại nè! - foreign relations: The meeting discussed about the foreign relations of two countries. - Cuộc gặp gỡ này bàn về quan hệ đối ngoại của hai nước. - diplomatic work: Diplomatic work and international economic cooperation were enhanced. - Quan hệ đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế tiếp tục tăng cường. - external relations: To carry out the National Assembly's external relations; To organise a referendum following decision by the National Assembly. - Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội.