VIETNAMESE

chính phủ kiến tạo

ENGLISH

tectonic government

  
NOUN

/tɛkˈtɑnɪk ˈgʌvərmənt/

Chính phủ kiến tạo là Chính phủ đồng hành cùng thị trường, doanh nghiệp, sẵn sàng đánh thức các nguồn lực cho phát triển, bằng các biện pháp, cách thức khác nhau, dựa trên năng lực có thể định đoán, dự báo được xu thế vận động của tương lai.

Ví dụ

1.

Vào những năm gần đây, chủ đề về chính phủ kiến tạo đã xuất hiện nhiều trong các cuộc tranh luận ở Việt Nam.

In recent years, the topic of tectonic government has been in many discussions in Vietnam.

2.

Một trong những yếu tố quan trọng nhất để xây dựng chính phủ kiến tạo đó là chính phủ phải nói đi đôi với làm, thắt chặt tính kỷ luật, đặc biệt là phải thay đổi những viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao của mình.

One of the most important factors to build a tectonic government is that the government must also talk with action, tighten discipline, especially to replace officials who do not meet the job requirements.

Ghi chú

Cùng phân biệt sự cai trị (governance) và chính quyền (government) nha!

- governance là sự cai trị, sự trị vì, sự quản lý của chính phủ. Đó là những luật lệ và luật pháp được chính phủ nhà nước áp dụng. Thuật ngữ "governance" còn có nghĩa là quản trị khi dùng với bất kì tổ chức nào từ nhỏ tới lớn.

Ví dụ: Governance of the library system transfers from the Library Association of Portland to Multnomah County ending 126 years of private control. (Quyền quản trị của hệ thống thư viện chuyển từ Hiệp hội Thư viện Portland sang Hạt Multnomah kết thúc 126 năm điều hành của tư nhân.)

- government là chính quyền, là bộ máy điều hành, quản lí công việc của nhà nước. Ngoài ra, Chính quyền còn quản lý hoặc chỉ đạo trong một khu vực, trong một nhóm người.

Ví dụ: Dragon started to form a rebellion against the government. (Dragon đã bắt đầu phát động 1 cuộc nổi loạn chống đối chính quyền.)