VIETNAMESE

chế độ con nhỏ

chế độ cho người phải chăm sóc con nhỏ, chính sách cho người có con nhỏ

ENGLISH

child care policy

  
NOUN

/ʧaɪld kɛr ˈpɑləsi/

Chế độ con nhỏ là quyền lợi của lao động nữ khi có con nhỏ, có đến 8 quyền lợi khi nuôi con dưới 12 tháng tuổi mà lao động nữ cần nắm được để chăm sóc cho con tốt hơn và bảo vệ lợi ích của mình.

Ví dụ

1.

Chính phủ đã thực hiện một chế độ con nhỏ mới.

The government implemented a new child care policy.

2.

Công ty cung cấp một chế độ con nhỏ cho các bậc phụ huynh làm việc.

The company offers a child care policy for working parents.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt 2 từ "regime" và "policy" nhé! 1. "Regime" dùng để chỉ một chính phủ (government) hoặc hệ thống chính phủ (system of government), thường ám chỉ một hệ tư tưởng chính trị (political ideology) hoặc thế giới quan (worldview) cụ thể. Nó bao gồm luật pháp, thể chế (institutions) và cá nhân nắm giữ quyền lực và đưa ra quyết định trong một hệ thống chính trị. 2. "Policy" đề cập đến một kế hoạch (plan) hoặc quá trình hành động (course of action) cụ thể được chính phủ hoặc tổ chức khác thông qua để đạt được một mục tiêu cụ thể (goal) hoặc giải quyết một vấn đề (address a problem) cụ thể.