VIETNAMESE

cạp nia

ENGLISH

malayan krait

/məˈleɪən kraɪt/

Cạp nia là loài rắn có đặc trưng là các khoang đen trắng xen kẽ, kéo dài khắp cơ thể. Rắn trưởng thành có chiều dài trung bình hơn 1m có con dài tới 2,5m, có tiết diện ngang hình tam giác, từ đoạn hông đến đuôi khá phẳng và hẹp dần thành điểm nhọn ở đuôi. Loài rắn này cực độc và vết cắn gây tỷ lệ tử vong có thể lên đến 75% nếu không được cấp cứu kịp.

Ví dụ

1.

Nọc độc của rắn cạp nia có thể gây nhiễm độc thần kinh với các biểu hiện sụp mi mắt, nói đớ, nuốt nước miếng không được, khó thở và diễn tiến ngưng thở, tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.

The venom of the malayan krait can cause neurotoxicity with drooping eyelids, slurred speech, inability to swallow saliva, difficulty breathing, apnea, and death if not treated promptly.

2.

Rắn cạp nia là một trong những loài rắn nguuy hiểm nhất có thể được tìm tháy khắp thế giới.

The malayan krait is one of the most dangerous kinds of snakes that can be found around the world.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số thuật ngữ trong tiếng Anh chỉ các loài động vật độc nhất trên thế giới nha! - puffer (cá nóc) - rough-skinned newt (sa giông da nhám) - poison dart frog (ếch phi tiêu độc) - cane toad (cóc mía) - hawksbill sea turtle (đồi mồi) - Asian tiger snake (rắn hổ châu Á) - malayan krait (cạp nia) - banded krait (cạp nong)