VIETNAMESE

căn cứ vào hợp đồng

ENGLISH

pursuant to the contract

  
PHRASE

/pərˈsuənt tu ðə ˈkɑnˌtrækt/

in accordance with the contract

Căn cứ vào hợp đồng là việc sử dụng một bản hợp đồng làm điểm tham chiếu hoặc lý do, cơ sở cho quyết định hoặc hành động của một cá nhân, đơn vị nào đó.

Ví dụ

1.

Người bán phải giao hàng căn cứ vào hợp đồng.

The seller must deliver the goods pursuant to the contract.

2.

Công ty chấm dứt hợp đồng căn cứ vào các điều khoản trong hợp đồng.

The company terminated the contract pursuant to the contract terms.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Trong khi đó, khi dùng cụm "pursuant to" thì đối tượng được nhắc đến đằng sau là nguồn cơn (cause) dẫn đến một hành động cụ thể (action) nào đó.