VIETNAMESE

căn cứ vào

căn cứ theo

ENGLISH

pursuant to

  
PHRASE

/pərˈsuənt tu/

in accordance with

Căn cứ vào là việc sử dụng một văn bản, quyết định, ..... nào đó làm điểm tham chiếu hoặc lý do, cơ sở cho quyết định hoặc hành động của một cá nhân, đơn vị nào đó.

Ví dụ

1.

Thanh toán được thực hiện căn cứ vào điều kiện của hợp đồng.

The payment was made pursuant to the terms of the contract.

2.

Dự án được hoàn thành căn cứ vào tiến độ đã được thống nhất.

The project was completed pursuant to the agreed timeline.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Trong khi đó, khi dùng cụm "pursuant to" thì đối tượng được nhắc đến đằng sau là nguồn cơn (cause) dẫn đến một hành động cụ thể (action) nào đó.