VIETNAMESE
làm căn cứ
dựa vào, căn cứ vào, làm nền tảng
ENGLISH
be based on
/beɪs ɔn/
use as a basis, take as a reference
Làm căn cứ là dựa vào một thông tin, một dữ liệu, hoặc một bằng chứng nào đó để làm một việc gì đó.
Ví dụ
1.
Quyết định thăng chức nhân viên nên lấy hiệu suất và đóng góp của họ cho nhóm làm căn cứ.
The decision to promote employees should be based on their performance and contributions to the team.
2.
Sự thành công của kế hoạch kinh doanh thường lấy nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng và đánh giá thực tế về rủi ro tiềm ẩn làm căn cứ.
The success of the business plan is often based on thorough market research and a realistic assessment of potential risks.
Ghi chú
Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ be based on khi nói hoặc viết nhé!
Be based on facts - Dựa trên sự thật
Ví dụ:
The report is based on verified facts.
(Báo cáo dựa trên các sự thật đã được xác minh.)
Be based on evidence - Dựa trên bằng chứng
Ví dụ:
Her claims are based on strong evidence.
(Những tuyên bố của cô ấy dựa trên bằng chứng vững chắc.)
Be based on a theory - Dựa trên lý thuyết
Ví dụ:
The study is based on a new scientific theory.
(Nghiên cứu dựa trên một lý thuyết khoa học mới.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết