VIETNAMESE

căn cứ quyết định

ENGLISH

pursuant to decision

  
PHRASE

/pərˈsuənt tu dɪˈsɪʒən/

in accordance with decision

Căn cứ quyết định là việc sử dụng quyết định làm điểm tham chiếu hoặc lý do, cơ sở cho quyết định hoặc hành động của một cá nhân, đơn vị nào đó.

Ví dụ

1.

Căn cứ quyết định của ban giám đốc, dự án đã được chấp thuận.

Pursuant to decision of the board, the project was approved.

2.

Nhà cung cấp được chọn căn cứ quyết định của ủy ban.

The supplier was chosen pursuant to decision made by the committee.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt 2 cụm "pursuant to" và "according to" nhé! Mặc dù khi dịch sang Tiếng Việt, 2 cụm từ này đều có nghĩa là căn cứ theo, tuần theo, căn cứ vào cái gì đó. Khi dùng cụm "according to", đối tượng được nhắc đến đằng sau chỉ đơn giản là một nguồn để tham khảo (reference). Trong khi đó, khi dùng cụm "pursuant to" thì đối tượng được nhắc đến đằng sau là nguồn cơn (cause) dẫn đến một hành động cụ thể (action) nào đó.