VIETNAMESE

cá nheo âu

ENGLISH

wels catfish

/wels ˈkætˌfɪʃ/

Cá nheo âu là một loài cá da trơn bản địa những vùng rộng ở trung, nam, và đông châu Âu, cũng như trong lưu vực biển Baltic, biển Đen, và biển Caspi. Nó được du nhập đến Tây Âu để làm cá thể thao và hay hiện diện khắp một vùng kéo dài từ Liên hiệp Anh đến Kazakhstan và Trung Quốc.

Ví dụ

1.

Miệng cá nheo âu chứa nhiều răng nhỏ, hai mấu (ria) dài ở hàm trên và bốn mấu ngắn hơn ở hàm dưới.

The wels catfish's mouth contains lines of numerous small teeth, two long barbels on the upper jaw and four shorter barbels on the lower jaw.

2.

Cá nheo âu ăn giun, động vật chân bụng, côn trùng, động vật giáp xác và cá.

The wels catfish lives on annelid worms, gastropods, insects, crustaceans and fish.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt wels catfishflathead nha! - wels catfish (cá nheo âu): cá nheo âu có chiều dài lên đến 3m và nặng đến hơn 200kg. Ví dụ: The wels catfish is the largest freshwater fish in Europe and Western Asia. (Cá nheo âu là loài cá nước ngọt lớn nhất ở châu Âu và Tây Á.) - flathead (cá chai): cá chai có kích thước nhỏ hơn, chỉ khoảng hơn 1m và có trọng lượng khoảng 3-15kg. Ví dụ: Both eyes of the flathead are on the top of the flattened head, giving excellent binocular vision to attack overhead prey. (Cả hai mắt của cá chai đều nằm trên đỉnh đầu dẹt, cho khả năng nhìn tuyệt vời để tấn công con mồi trên cao.)