VIETNAMESE

cá chó

ENGLISH

pike

/paɪk/

esox, pickerel

Cá chó là một trong những loại cá nước ngọt có khả năng đáp ứng môi trường tốt nhất – chúng sống được ở những nơi nước rất lạnh, cũng ở được trong nước ấm và cả nước bùn lầy. Loại thịt cá chó này có nhiều ở Bắc Mĩ và Bắc Âu.

Ví dụ

1.

Cá chó có thể phát triển với kích thước tương đối lớn: chiều dài trung bình khoảng 40–55 cm.

Pike can grow to a relatively large size: the average length is about 40–55 cm.

2.

Cá chó phương bắc thường có màu xanh ô liu, chuyển từ vàng đến trắng dọc theo bụng.

The northern pike is most often olive green, shading from yellow to white along the belly.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số thuật ngữ trong tiếng Anh chỉ tên các loài cá nha! - ocean sunfish (cá thái dương) - barramundi (cá chẽm) - halibut (cá bơn lưỡi ngựa) - snakehead (cá lóc) - common climbing perch (cá rô đồng) - tilapia (cá rô phi)