VIETNAMESE
bởi thế
do đó, bởi vậy
ENGLISH
that’s why
/ðæts waɪ/
hence, thus
“Bởi thế” là một cụm từ dùng để liên kết nguyên nhân với kết quả.
Ví dụ
1.
Anh ấy mệt, bởi thế anh ấy đi ngủ sớm.
He was tired; that’s why he went to bed early.
2.
Cô ấy bị ốm, bởi thế cô ấy ở nhà.
She was sick, that’s why she stayed home.
Ghi chú
Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của that's why nhé!
For that reason - Vì lý do đó
Phân biệt:
For that reason diễn tả rõ ràng nguyên nhân, rất gần với that's why.
Ví dụ:
I was sick, for that reason I stayed home.
(Tôi bị ốm, vì lý do đó tôi ở nhà.)
Therefore - Vì thế
Phân biệt:
Therefore mang sắc thái học thuật hơn, tương đương that's why.
Ví dụ:
The roads were icy; therefore, the trip was canceled.
(Đường bị đóng băng; vì thế chuyến đi bị hủy.)
As a result - Kết quả là
Phân biệt:
As a result nhấn mạnh hậu quả trực tiếp, sát nghĩa với that's why.
Ví dụ:
He missed the bus, as a result, he was late.
(Anh ấy lỡ chuyến xe buýt, kết quả là anh ấy bị trễ.)
Consequently - Do đó
Phân biệt:
Consequently mang tính trang trọng, gần với that's why.
Ví dụ:
She didn’t study; consequently, she failed the exam.
(Cô ấy không học bài; do đó cô ấy trượt kỳ thi.)
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết