VIETNAMESE

bộ trưởng bộ tài chính

ENGLISH

minister of Finance

  
NOUN

/ˈmɪnəstər ʌv fəˈnæns/

Bộ trưởng Bộ Tài chính là người đứng đầu Bộ Tài chính - một cơ quan của một chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài chính, ngân sách nhà nước, thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ tài chính nhà nước, đầu tư tài chính, tài chính doanh nghiệp và hoạt động dịch vụ tài chính...

Ví dụ

1.

Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm quản lý các nguồn tài chính của đất nước.

The minister of Finance is responsible for managing the country's financial resources.

2.

Bộ trưởng Bộ Tài chính vừa thông báo một chính sách thuế mới.

The minister of Finance has just announced a new tax policy.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu một số chức danh của các quan chức nhà nước ở dưới Bộ trưởng nhé! 1. Thứ trưởng: Deputy Minister 2. Tổng Cục trưởng: Director General 3. Phó Tổng Cục trưởng: Deputy Director General 4. Phó Chủ nhiệm: Vice Chairman/Chairwoman 5. Trợ lý Bộ trưởng: Assistant Minister 6. Chủ nhiệm Ủy ban: Chairman/Chairwoman of Committee