VIETNAMESE

bộ khoa học và công nghệ

ENGLISH

Ministry of Science and Technology

  
NOUN

/ˈmɪnəstri ʌv ˈsaɪəns ænd tɛkˈnɑləʤi/

Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ 5 năm, kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm.

Ministry of Science and Technology approves directions, objectives, key five-year science and technology tasks and annual science and technology plans

2.

Bộ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, giám sát và thanh tra chuyên ngành quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.

Ministry of Science and Technology conducts specialized examination, supervision and inspection for the implementation and post-acceptance of science and technology programs, proposals and projects funded by the State budget.

Ghi chú

Một số từ vựng liên quan đến các Bộ:

- Bộ Quốc phòng: Ministy of National Defence

- Bộ Công an: Ministy of Public Security

- Bộ Ngoại giao: Ministy of Foreign Affairs

- Bộ Tư pháp: Ministy of Justice

- Bộ Tài chính: Ministy of Finance

- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ministy of Education and Training