VIETNAMESE

bộ kế hoạch

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

ENGLISH

Ministry of Planning and Investment

  
NOUN

/ˈmɪnəstri ʌv ˈplænɪŋ ænd ɪnˈvɛstmənt/

Bộ Kế hoạch là tên gọi tắt của một cơ quan của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê.

Ví dụ

1.

Bộ Kế hoạch có trách nhiệm phát triển kế hoạch kinh tế của đất nước.

The Ministry of Planning and Investment is responsible for developing the country's economic plans.

2.

Bộ Kế hoạch đã chấp thuận một dự án đầu tư mới trong lĩnh vực năng lượng.

The Ministry of Planning and Investment approved a new investment project in the energy sector.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu tên các Bộ hiện có ở Việt Nam nhé! 1. Ministry of Planning and Investment: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2. Ministry of Health: Bộ Y tế 3. Ministry of Justice: Bộ Tư pháp 4. Ministry of Culture, Sports and Tourism: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 5. Ministry of Industry and Trade: Bộ Công Thương 6. Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 7. Ministry of Transport: Bộ Giao thông vận tải 8. Ministry of Construction: Bộ Xây dựng 9. Ministry of Education and Training: Bộ Giáo dục và Đào tạo 10. Ministry of Agriculture and Rural Development: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11. Ministry of Information and Communications: Bộ Thông tin và Truyền thông 12. Ministry of Foreign Affairs: Bộ Ngoại giao 13. Ministry of Natural Resources and Environment: Bộ Tài nguyên và Môi trường 14. Ministry of Public Security: Bộ Công an 15. Ministry of Science and Technology: Bộ Khoa học và Công nghệ 16. Ministry of Finance: Bộ Tài chính 17. Ministry of Home Affairs: Bộ Nội vụ 18. Ministry of Defence: Bộ Quốc phòng