VIETNAMESE

bộ kế hoạch đầu tư

ENGLISH

Ministry of Planning and Investment

  
NOUN

/ˈmɪnəstri ʌv ˈplænɪŋ ænd ɪnˈvɛstmənt/

Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển và thống kê, bao gồm: Tham mưu tổng hợp về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công của quốc gia; cơ chế, chính sách quản lý kinh tế; đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; khu kinh tế; nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi và viện trợ phi chính phủ nước ngoài; đấu thầu; phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã; thống kê; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

Ministry of Planning and Investment establishes overall strategies for national socio-economic development.

2.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng tổng mức và cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội.

Ministry of Planning and Investment sets the total and structure of development investment capital for the entire society.

Ghi chú

Một số từ vựng liên quan đến các Bộ:

- Bộ Quốc phòng: Ministy of National Defence

- Bộ Công an: Ministy of Public Security

- Bộ Ngoại giao: Ministy of Foreign Affairs

- Bộ Tư pháp: Ministy of Justice

- Bộ Tài chính: Ministy of Finance

- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Ministy of Education and Training