VIETNAMESE

bộ công nghiệp

ENGLISH

Ministry of Industry

  
NOUN

/ˈmɪnəstri ʌv ˈɪndəstri/

Bộ Công nghiệp là cơ quan cũ của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp, bao gồm: cơ khí, luyện kim, điện, điện tử, tin học, năng lượng mới, năng lượng tái tạo, dầu khí, khai thác khoáng sản, hóa chất (bao gồm cả hóa dược), vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, than đá công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.

Ví dụ

1.

Bộ Công nghiệp chịu trách nhiệm về các chính sách công nghiệp.

The Ministry of Industry is responsible for industrial policy.

2.

Bộ Công nghiệp sẽ tổ chức cuộc họp báo vào ngày mai.

The Ministry of Industry will hold a press conference tomorrow.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu tên các Bộ hiện có ở Việt Nam nhé! 1. Ministry of Planning and Investment: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2. Ministry of Health: Bộ Y tế 3. Ministry of Justice: Bộ Tư pháp 4. Ministry of Culture, Sports and Tourism: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 5. Ministry of Industry and Trade: Bộ Công Thương 6. Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 7. Ministry of Transport: Bộ Giao thông vận tải 8. Ministry of Construction: Bộ Xây dựng 9. Ministry of Education and Training: Bộ Giáo dục và Đào tạo 10. Ministry of Agriculture and Rural Development: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11. Ministry of Information and Communications: Bộ Thông tin và Truyền thông 12. Ministry of Foreign Affairs: Bộ Ngoại giao 13. Ministry of Natural Resources and Environment: Bộ Tài nguyên và Môi trường 14. Ministry of Public Security: Bộ Công an 15. Ministry of Science and Technology: Bộ Khoa học và Công nghệ 16. Ministry of Finance: Bộ Tài chính 17. Ministry of Home Affairs: Bộ Nội vụ 18. Ministry of Defence: Bộ Quốc phòng