VIETNAMESE

bộ chữ

bảng mã

ENGLISH

character set

  
NOUN

/ˈkɛrɪktər sɛt/

encoding table

Bộ chữ là tập hợp các ký tự được sắp xếp theo một thứ tự nhất định và số thứ tự của ký tự được gọi là mã số của ký tự đó. Trong tiếng Việt, có nhiều bộ chữ như UNICODE, VISCII, VNI, VPS, TCVN, v.v. được phát triển bởi các tổ chức hoặc nhóm chuyên gia khác nhau để đại diện cho các ký tự tiếng Việt.

Ví dụ

1.

Hệ thống máy tính yêu cầu tệp phải được lưu trong một bộ chữ tương thích.

The computer system requires the file to be saved in a compatible character set.

2.

Trang web sử dụng một bộ chữ cụ thể để hiển thị văn bản bằng các ngôn ngữ khác nhau.

The website uses a specific character set to display text in different languages.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt phoneme (âm vị) grapheme (tự vị) nhé!

- Phoneme (âm vị) là đơn vị âm thanh cơ bản trong ngôn ngữ được sử dụng để phân biệt các từ và có thể thay đổi ý nghĩa của câu. Trong tiếng Anh, có khoảng 44 phoneme khác nhau.

Ví dụ: /p/, /b/, /t/, /d/, /k/, /g/, /s/, /z/, /f/, /v/, /θ/, /ð/, /ʃ/, /ʒ/, /h/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/, /w/, và /j/.

- Grapheme (tự vị) là đơn vị chữ viết tạo thành từ và các âm thanh đó được viết bằng các ký tự. Ví dụ, từ "cat" bao gồm ba grapheme /c/, /a/, và /t/.

Ví dụ: Từ "sheep" có sáu grapheme /s/, /h/, /e/, /e/, /p/, và /s/, nhưng chỉ có ba phoneme /ʃ/, /i/, và /p/.