VIETNAMESE

bộ ban ngành

ENGLISH

ministry, agency, and department

  
NOUN

/ˈmɪnəstri, ˈeɪʤənsi, ænd dɪˈpɑrtmənt/

Bộ ban ngành là một cụm từ để chỉ các cơ quan nhà nước, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên toàn đất nước, ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của các cơ quan quản lý.

Ví dụ

1.

Người dân thường sử dụng cụm "bộ ban ngành" để gọi chung tất cả các cơ quan chính phủ.

Citizens usually use the phrase "ministry, agency, and department" to call all government agencies.

2.

Bạn nên đến các bộ ban ngành có liên quan để hỏi thông tin.

You should come to related ministry, agency, and department for information.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu tên các Bộ hiện có ở Việt Nam nhé! 1. Ministry of Planning and Investment: Bộ Kế hoạch và Đầu tư 2. Ministry of Health: Bộ Y tế 3. Ministry of Justice: Bộ Tư pháp 4. Ministry of Culture, Sports and Tourism: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 5. Ministry of Industry and Trade: Bộ Công Thương 6. Ministry of Labour - Invalids and Social Affairs: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội 7. Ministry of Transport: Bộ Giao thông vận tải 8. Ministry of Construction: Bộ Xây dựng 9. Ministry of Education and Training: Bộ Giáo dục và Đào tạo 10. Ministry of Agriculture and Rural Development: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 11. Ministry of Information and Communications: Bộ Thông tin và Truyền thông 12. Ministry of Foreign Affairs: Bộ Ngoại giao 13. Ministry of Natural Resources and Environment: Bộ Tài nguyên và Môi trường 14. Ministry of Public Security: Bộ Công an 15. Ministry of Science and Technology: Bộ Khoa học và Công nghệ 16. Ministry of Finance: Bộ Tài chính 17. Ministry of Home Affairs: Bộ Nội vụ 18. Ministry of Defence: Bộ Quốc phòng