VIETNAMESE

biển có nhiều đảo

quần đảo

ENGLISH

archipelago

  
NOUN

/ˌɑːkɪˈpɛləgəʊ/

Biển có nhiều đảo là khu vực biển bao quanh các loại đảo hoặc bộ phận của đảo.

Ví dụ

1.

Hầu hết cuốn sách liên quan đến việc mô tả các loài thực vật và động vật của phần biển có nhiều đảo.

Most of the book is concerned with describing the plants and animals of the archipelago.

2.

Ông đã khám phá ra biển có nhiều đảo tên là Svalbard, nơi có đầy ắp cá voi và hải mã.

He discovered the archipelago of Svalbard, whose fiords were teeming with whales and walrus.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu thêm về những loại đảo nhé! - Island (đảo): Là một đất đai được bao quanh bởi nước, có thể là nhỏ hoặc lớn, đơn lẻ hoặc thuộc về một quần đảo. - Archipelago (quần đảo): Là một nhóm các đảo được nối với nhau bởi một khoảng cách ngắn, thường được tìm thấy ở khu vực biển hoặc đại dương. - Isle (hòn): Là một đảo nhỏ hơn, thường chỉ được dùng để chỉ các đảo nhỏ hơn hoặc những đảo trên sông, hồ. - Desert island (đảo hoang): Là một đảo không có người sống, có thể do hoàn cảnh khắc nghiệt, hoặc do vô ý lạc đến. - Volcanic island (đảo núi lửa): Là một đảo được hình thành từ hoạt động núi lửa, có thể là đảo mới được hình thành từ núi lửa phun trào hoặc là một đảo cổ hơn được hình thành từ hàng triệu năm trước. - Coral island (đảo san hô): Là một đảo được hình thành từ những đá san hô và sinh vật san hô. - Artificial island (đảo nhân tạo): Là một đảo được tạo ra bởi con người, thường được xây dựng trên mặt nước để tăng diện tích đất liền hoặc để xây dựng các công trình như cầu, đường bộ hay sân bay.