VIETNAMESE

bệnh hoang tưởng

bệnh tâm thần hoang tưởng, thần kinh hoang tưởng

ENGLISH

paranoid personality disorder

  
NOUN

/ˈpɛrəˌnɔɪd ˌpɜrsəˈnælɪti dɪˈsɔrdər/

Bệnh hoang tưởng có biểu hiện đặc trưng là thường xuyên gặp ảo giác. Người bệnh tưởng tượng ra những tình huống có thật nhưng khó xảy ra. Sự ảo tưởng này chủ yếu liên quan tới nhận thức lệch lạc.

Ví dụ

1.

Pimozide đã được sử dụng trong điều trị rối loạn ảo tưởng và bệnh hoang tưởng.

Pimozide has been used in the treatment of delusional disorder and paranoid personality disorder.

2.

Một chuyên gia sức khỏe tâm lý cho biết anh ta mắc bệnh hoang tưởng.

One mental health professional said he had a paranoid personality disorder.

Ghi chú

Cùng học thêm từ vựng qua định nghĩa sau nhé! Rối loạn nhân cách hoang tưởng (Paranoid personality disorder) là một tình trạng sức khỏe tâm thần (a mental health condition) được thể hiện bằng sự mất lòng tin (distrust) và nghi ngờ người khác (suspicion of others) mà không có lý do chính đáng (adequate reason). Những người mắc chứng PPD luôn cảnh giác, tin rằng những người khác đang liên tục cố gắng hạ thấp (demean), làm hại (harm) hoặc đe dọa họ (threaten).