VIETNAMESE

bệnh Down

hội chứng Down, bệnh đao

ENGLISH

Down syndrome

  
NOUN

/daʊn ˈsɪnˌdroʊm/

Down's, trisomy 21

Bệnh Down là rối loạn nhiễm sắc thể di truyền phổ biến nhất, gây ra tình trạng mất khả năng học tập ở trẻ em. Tên hội chứng được đặt theo tên của John Langdon Down, một thầy thuốc đã mô tả hội chứng này vào năm 1866.

Ví dụ

1.

Bệnh Down là nguyên nhân di truyền phổ biến nhất gây chậm phát triển trí tuệ.

Down syndrome is the most common genetic cause of mental retardation.

2.

Không có cách chữa khỏi bệnh Down. Giáo dục và chăm sóc thích hợp đã được chứng minh là cải thiện được chất lượng cuộc sống cho người mang hội chứng Down.

There is no cure for Down syndrome. Education and proper care have been shown to improve the quality of life of those with Down syndrome..

Ghi chú

Chúng ta cùng học thêm một số các hội chứng hoặc bệnh về di truyền khác nha: - Klinefelter syndrome (Hội chứng Klinefelter) - Turner syndrome (Hội chứng Turner) - cri du chat syndrome (hội chứng tiến mèo kêu) - muscular dystrophy (bệnh loạn dưỡng cơ) - Kneist syndrome (Hội chứng Kneist)