VIETNAMESE

bên có và bên nợ

tài khoản có và nợ

word

ENGLISH

debit and credit

  
NOUN

/ˈdɛbɪt ənd ˈkrɛdɪt/

assets and liabilities

“Bên có và bên nợ” là một thuật ngữ kế toán chỉ số tiền ghi vào tài khoản tài chính của doanh nghiệp.

Ví dụ

1.

Trong kế toán, mỗi giao dịch đều liên quan đến bên có và bên nợ.

In accounting, every transaction involves debit and credit.

2.

Bảng cân đối kế toán liệt kê tất cả các khoản bên có và bên nợ.

The balance sheet lists all debit and credit items.

Ghi chú

Từ debit and credit là một từ vựng thuộc lĩnh vực kế toántài chính. Cùng DOL tìm hiểu thêm về những từ vựng liên quan bên dưới nhé! check Accounting entries – Bút toán kế toán Ví dụ: Debit and credit are fundamental to making accounting entries. (Bên có và bên nợ là yếu tố cơ bản để thực hiện các bút toán kế toán.) check Financial transaction – Giao dịch tài chính Ví dụ: Every financial transaction involves a debit and a credit entry. (Mỗi giao dịch tài chính đều liên quan đến một bút toán bên có và bên nợ.) check Ledger balancing – Cân đối sổ cái Ví dụ: Understanding debit and credit is key to ledger balancing. (Hiểu được bên có và bên nợ là chìa khóa để cân đối sổ cái.) check Double-entry system – Hệ thống bút toán kép Ví dụ: The double-entry system is based on debit and credit principles. (Hệ thống bút toán kép dựa trên nguyên lý bên có và bên nợ.)