VIETNAMESE

bánh in

ENGLISH

seal cake

  
NOUN

/sil keɪk/

snow-flaked cake, print cake

Bánh in là bánh từ bột năng, bột bếp, đậu xanh, đường,... đúc ép thành khuôn, đáy khắc chữ Phúc, Lộc, Thọ, bọc giấy ngũ sắc.

Ví dụ

1.

Những chiếc bánh in thường được đóng dấu bằng những ký tự Hán Việt thể hiện điềm lành.

The seal cakes are often stamped with an auspicious Sino-Vietnamese character.

2.

Bạn sẽ thường thấy bánh in vào những dịp đặc biệt như Tết Nguyên đán.

You will usually see seal cakes on special occasions such as Lunar New Year.

Ghi chú

Một số loại bánh đặc trưng của Việt Nam: - Vietnamese cylindric glutinous rice cake (bánh tét) - Vietnamese fried wheat flour cake (bánh tiêu) - pig ear cake (bánh tai heo) - pig skin cake (bánh da lợn) - Vietnamese honeycomb cake (bánh bò) - mooncake (bánh trung thu) - Vietnamese deep-fried cake (bánh rán) - sticky rice cake wrapped in water coconut leaf (bánh lá dứa)