VIETNAMESE

bằng tại chức

bằng đại học tại chức

ENGLISH

in-service degree

  
NOUN

/ɪn-ˈsɜrvəs dɪˈgri/

Bằng tại chức là loại văn bằng được trao cho các học viên đã hoàn thành khóa đào tạo tại chức. Đào tạo tại chức là loại hình đào tạo dành cho đại đa số người vừa học vừa làm để hoàn thiện kiến thức chuyên môn hoặc muốn học thêm một ngành khác với ngành mình đang làm.

Ví dụ

1.

Bạn nên cân nhắc việc lấy bằng tại chức.

You should consider getting the in-service degree.

2.

Thảo có bằng tại chức vào năm ngoái và hiện giờ cô đang có 1 công việc khá ổn.

Thao got her in-service degree last year and now she's having a decent job.

Ghi chú

Cùng phân biệt 2 hình thức đào tạo sau nhé

In-service training: (đào tạo tại chức)

  • Đào tạo trong khi làm việc, thường được cung cấp cho nhân viên đang làm việc để cải thiện kỹ năng và kiến thức của họ trong một lĩnh vực cụ thể.
    • Ví dụ: Cô giáo tham gia một khóa đào tạo tại chức về phương pháp giảng dạy mới. (The teacher attended an in-service training course on new teaching methods.)

Formal training: (đào tạo chính quy)

  • Đào tạo chính quy, thường là các khóa học có cấu trúc và được tổ chức bởi các cơ quan hoặc tổ chức giáo dục chính thống.
    • Ví dụ: Anh ấy đã hoàn thành một khóa đào tạo chính quy về quản lý dự án tại trường đại học. (He completed a formal training course in project management at the university.)