VIETNAMESE

bằng khoa học

bằng cử nhân khoa học

ENGLISH

bachelor of science

  
NOUN

/ˈbæʧələr ʌv ˈsaɪəns/

Bằng khoa học là loại bằng cấp cho đối với sinh viên học trong chương trình giáo dục chuyên sâu đối với chuyên ngành của họ. Trong đó, sinh viên học đồng thời nghiên cứu với mức độ chuyên sâu và liên quan đến môn học về công nghệ, kỹ thuật, toán học, máy tính, điều dưỡng, hóa sinh, khoa học máy tính.

Ví dụ

1.

Ông lấy bằng Khoa học Báo chí tại Đại học Bang Ohio năm 1931.

He obtained his Bachelor of Science in Journalism from Ohio State University in 1931.

2.

Cô tốt nghiệp Annapolis năm 2008 với bằng Khoa học Chính trị và tiếp tục lấy bằng Thạc sĩ về An ninh Quốc tế tại Đại học Georgetown.

She graduated from Annapolis in 2008 with a Bachelor of Science in Political Science and went on to get her Masters in International Security from Georgetown University.

Ghi chú

Cùng phân loại bằng cử nhân nha!

- Bachelor of Art (BA): Đối với bằng này được cấp cho những sinh viên tập trung vào các môn học các môn học như nhân văn, văn học, truyền thông, lịch sử, khoa học xã hội, tôn giáo, giáo dục, ngoại ngữ.

- Bachelor of Science (B.S): Đây là loại bằng cấp cho đối với sinh viên học trong chương trình giáo dục chuyên sâu đối với chuyên ngành của họ. Trong đó, sinh viên học đồng thời nghiên cứu với mức độ chuyên sâu và liên quan đến môn học về công nghệ, kỹ thuật, toán học, máy tính, điều dưỡng, hóa sinh, khoa học máy tính.

- Bachelor of Fine Art (BFA): tương tự như bằng Bachelor of Science (B.S) thì loại bằng này cũng chủ yếu đào tạo các chuyên ngành chính hơn bằng Bachelor of Art (BA). Trong đó, loại bằng này chủ yếu đào tạo các môn học về nghệ thuật như điêu khắc, hát, nhảy, diễn xuất,…