VIETNAMESE
bằng cử nhân
ENGLISH
bachelor's degree
/ˈbæʧələrz dɪˈgri/
Bằng cử nhân là bằng được cấp cho sinh viên tốt nghiệp đại học thuộc các ngành khoa học tự nhiên và khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế (cử nhân khoa học, cử nhân kinh tế, cử nhân luật...). Thời gian đào tạo của chương trình đào tạo cử nhân thường là 4 năm.
Ví dụ
1.
Bằng Cử nhân là bằng cấp phổ biến nhất được cung cấp ở Úc.
The Bachelor Degree is the most common qualification offered in Australia.
2.
Jeff đã có bằng thạc sĩ và cử nhân tại Đại học Stanford.
Jeff earned both master's and bachelor's degrees from Stanford University.
Ghi chú
Cùng phân loại bằng cử nhân nha!
- Bachelor of Art (BA): Đối với bằng này được cấp cho những sinh viên tập trung vào các môn học các môn học như nhân văn, văn học, truyền thông, lịch sử, khoa học xã hội, tôn giáo, giáo dục, ngoại ngữ.
- Bachelor of Science (B.S): Đây là loại bằng cấp cho đối với sinh viên học trong chương trình giáo dục chuyên sâu đối với chuyên ngành của họ. Trong đó, sinh viên học đồng thời nghiên cứu với mức độ chuyên sâu và liên quan đến môn học về công nghệ, kỹ thuật, toán học, máy tính, điều dưỡng, hóa sinh, khoa học máy tính.
- Bachelor of Fine Art (BFA): tương tự như bằng Bachelor of Science (B.S) thì loại bằng này cũng chủ yếu đào tạo các chuyên ngành chính hơn bằng Bachelor of Art (BA). Trong đó, loại bằng này chủ yếu đào tạo các môn học về nghệ thuật như điêu khắc, hát, nhảy, diễn xuất,…
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết