VIETNAMESE

bán mạng

làm việc hết mình

word

ENGLISH

Work oneself to death

  
VERB

/wɜːrk wʌnˈsɛlf tə dɛθ/

toil, labor

Bán mạng là làm việc cực kỳ vất vả, cống hiến hết sức, đến mức có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.

Ví dụ

1.

Anh ấy đã bán mạng trong nhà máy.

He worked himself to death in the factory.

2.

Cô ấy đã bán mạng để hoàn thành dự án.

She worked herself to death trying to finish the project.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của work oneself to death nhé! check Work oneself to death - Bán mạng làm việc Phân biệt: Work oneself to death chỉ việc làm việc quá mức, như thể đánh đổi mạng sống. Ví dụ: He worked himself to death trying to support his family. (Anh ấy bán mạng làm việc để lo cho gia đình.) check Go all out - Dốc hết sức Phân biệt: Go all out diễn tả việc dốc hết sức, nỗ lực tối đa để đạt mục tiêu. Ví dụ: She went all out to finish the project before the deadline. (Cô ấy bán mạng để hoàn thành dự án trước thời hạn.) check Push oneself to the limit - Đẩy bản thân đến giới hạn Phân biệt: Push oneself to the limit có nghĩa là đẩy bản thân đến giới hạn, thường với cường độ cao. Ví dụ: He pushed himself to the limit to achieve his dream. (Anh ấy bán mạng để đạt được ước mơ của mình.) check Run oneself ragged - Làm việc kiệt sức Phân biệt: Run oneself ragged diễn tả tình trạng làm việc hoặc chạy đôn chạy đáo đến mức kiệt sức. Ví dụ: She ran herself ragged working two jobs at the same time. (Cô ấy bán mạng làm việc hai công việc cùng lúc.) check Burn oneself out - Kiệt sức vì công việc Phân biệt: Burn oneself out chỉ việc làm việc quá sức đến mức kiệt quệ cả thể chất và tinh thần. Ví dụ: He burned himself out trying to meet the constant demands of his job. (Anh ấy bán mạng làm việc đến mức kiệt sức vì áp lực công việc.) check Risk life and limb - Liều mạng Phân biệt: Risk life and limb mang ý nghĩa liều mạng, đặt bản thân vào nguy hiểm vì một mục đích nào đó. Ví dụ: The workers risked life and limb to rescue the trapped miners. (Họ bán mạng để cứu những người thợ mỏ bị mắc kẹt.)