VIETNAMESE

bản đồ hiện trạng vị trí

ENGLISH

current land location map

  
NOUN

/ˈkʌrənt lænd ləʊˈkeɪʃᵊn mæp/

Bản đồ hiện trạng vị trí là tài liệu để xác định tính xác thực khu đất hay nhà ở ở thời điểm hiện tại, để phản ánh tình hình sử dụng đất của chủ sở hữu. Bản vẽ được lập dựa trên những cơ sở, theo các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ví dụ

1.

Bản đồ hiện trạng vị trí cho thấy ranh giới chính xác của tài sản, bao gồm mọi quyền sử dụng đất hoặc quyền ưu tiên.

The current land location map shows the exact boundaries of the property, including any easements or right-of-ways.

2.

Nhóm của chúng tôi đã sử dụng bản đồ hiện trạng vị trí để xác định các địa điểm xây dựng tiềm năng và xác định vị trí tốt nhất cho cơ sở mới.

Our team used the current land location map to identify potential building sites and determine the best location for the new facility.

Ghi chú

- map (bản đồ): I need a map of this area before searching for the corpse.

(Tôi cần một cái bản đồ của khu vực này trước khi đi tìm cái xác.)

- compass (la bàn): He always carries a compass when he walks in the woods.

(Anh ấy luôn mang theo một cái la bàn mỗi khi đi rừng.)