VIETNAMESE

bản đồ hiện trạng

ENGLISH

land use status quo map

  
NOUN

/lænd juz ˈstætəs kwoʊ mæp/

Bản đồ hiện trạng là bản đồ thể hiện sự phân bổ các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước.

Ví dụ

1.

Bản đồ hiện trạng của Rừng Quốc gia Kruger cho thấy các khu vực rừng, đồng cỏ, và đất canh tác ở đây.

The land use status quo map of Kruger National Park illustrates its areas of forests, grasslands, and cultivated lands.

2.

Bản đồ hiện trạng phải phản ánh trung thực hiện trạng của mảnh đất tại thời điểm lập ra bản đồ.

The land use status quo map has to reflect truthfully the state of the land at the exact time that the map was made.

Ghi chú

Cùng DOL khám phá các từ liên quan nhé!

  • Land:

    • Đất đai, đất đai (Ví dụ: Nhà máy sản xuất nằm trên một miếng đất rộng lớn.) (Example: The manufacturing plant is located on a large piece of land.)

  • Soil:

    • Đất trồng trọt, lớp đất phía trên cùng của trái đất (Ví dụ: Nông dân cần phải chăm sóc đất của họ để cây trồng phát triển tốt.) (Example: Farmers need to take care of their soil for crops to grow well.)

  • Ground:

    • Bề mặt trái đất, đất (Ví dụ: Anh ta ngã xuống mặt đất sau khi bị đấm.) (Example: He fell to the ground after being punched.)

  • Territory:

    • Vùng đất thuộc về một quốc gia, khu vực hoặc dân tộc cụ thể (Ví dụ: Biên giới giữa hai lãnh thổ đã gây ra nhiều tranh cãi.) (Example: The border between the two territories has caused much dispute.)

  • Estate:

    • Tài sản đất đai, bao gồm nhà cửa, đất đai và tài sản khác (Ví dụ: Ông giàu có này có một tài sản đất đai lớn.) (Example: This wealthy old man has a large estate.)

  • Property:

    • Tài sản đất đai, bất động sản (Ví dụ: Họ mua một mảnh đất để xây một ngôi nhà.) (Example: They bought a piece of property to build a house on.)