VIETNAMESE

bản đồ hiện trạng

ENGLISH

land use status quo map

  
NOUN

/lænd juz ˈstætəs kwoʊ mæp/

Bản đồ hiện trạng là bản đồ thể hiện sự phân bổ các loại đất theo quy định về chỉ tiêu kiểm kê theo mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai và được lập theo đơn vị hành chính các cấp, vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước.

Ví dụ

1.

Bản đồ hiện trạng của Rừng Quốc gia Kruger cho thấy các khu vực rừng, đồng cỏ, và đất canh tác ở đây.

The land use status quo map of Kruger National Park illustrates its areas of forests, grasslands, and cultivated lands.

2.

Bản đồ hiện trạng phải phản ánh trung thực hiện trạng của mảnh đất tại thời điểm lập ra bản đồ.

The land use status quo map has to reflect truthfully the state of the land at the exact time that the map was made.

Ghi chú

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (land use status quo map) là bản đồ thể hiện sự phân bổ các loại đất (the distribution of various types of land) và được lập theo đơn vị hành chính các cấp (each administrative unit), vùng địa lý tự nhiên - kinh tế và cả nước.