VIETNAMESE

ăn nhờ ở đậu

ENGLISH

live off

  
PHRASE

/lɪv ɔf/

supported by someone

Ăn nhờ ở đậu là câu nói về những người ăn đồ ăn và ở chỗ của người khác, thường nói về người quen ở nhờ hoặc con cái đã lớn nhưng chưa có việc làm.

Ví dụ

1.

Người anh 40 tuổi của tôi vẫn đang ăn nhờ ở đậu nhà cha mẹ.

My 40 years old brother is still trying to live off our parents' roof.

2.

Cuối cùng cũng có việc làm! tôi không cần phải ăn nhờ ở đậu họ hàng nữa!

I finally have a job! I don't to live off my relatives anymore!

Ghi chú

Cùng DOL học thêm một số từ vựng liên quan nhé! - Leech (ăn bám), hoặc mạnh hơn là parasite (kí sinh). Chỉ hành động ăn nhờ ở đậu, sống tại nhà người khác. - Moocher (kẻ ăn ké), hoặc mạnh hơn là scrounger (kẻ ăn xin). Chỉ những người muốn hưởng đồ miễn phí, có thể là dùng cách nịnh nọt hoặc lừa đảo. - Freeloader (kẻ ăn bám), hoặc mạnh hơn là deadbeat (đồ vô phương cứu chữa). Là từ chỉ những người sống dựa trên thành quả của người khác, không giúp được gì mà còn phá hoại.