VIETNAMESE
ăn hại
vô dụng
ENGLISH
worthless
/ˈwɜrθləs/
useless
Ăn hại là gây tốn kém, thiệt hại cho người khác, không làm được gì có ích.
Ví dụ
1.
Bryan là một tên ăn hại, không bao giờ đóng góp cho nhóm.
Bryan's always been worthless, never contributing to the group.
2.
Thằng bạn ăn hại đã không đề nghị trả phần của mình trong hóa đơn.
The worthless friend didn't offer to pay his share of the bill.
Ghi chú
Cùng DOL học thêm một số từ vựng liên quan nhé! - Leech (ăn bám), hoặc mạnh hơn là parasite (kí sinh). Chỉ hành động ăn nhờ ở đậu, sống tại nhà người khác. - Moocher (kẻ ăn ké), hoặc mạnh hơn là scrounger (kẻ ăn xin). Chỉ những người muốn hưởng đồ miễn phí, có thể là dùng cách nịnh nọt hoặc lừa đảo. - Freeloader (kẻ ăn hại), hoặc mạnh hơn là deadbeat (đồ vô phương cứu chữa). Là từ chỉ những người sống dựa trên thành quả của người khác, không giúp được gì mà còn phá hoại.
Danh sách từ mới nhất:
Xem chi tiết