VIETNAMESE

yểm bùa

trấn yểm, phù phép

word

ENGLISH

spell casting

  
NOUN

/spɛl ˈkɑːstɪŋ/

hexing, enchantment

“Yểm bùa” là hành động sử dụng bùa chú để trấn áp, bảo vệ hoặc gây hại, thường liên quan đến tín ngưỡng dân gian.

Ví dụ

1.

Yểm bùa là một chủ đề phổ biến trong truyện dân gian và thần thoại.

Spell casting is a common theme in folklore and mythology.

2.

Truyện về yểm bùa thường liên quan đến lời nguyền và bảo vệ.

Stories of spell casting often involve curses and protection.

Ghi chú

Cùng DOL phân biệt một số từ đồng nghĩa của spell casting nhé! check Incantation – Niệm chú Phân biệt: Incantation chỉ việc đọc thần chú để tạo ra hiệu ứng phép thuật, trong khi spell casting có thể bao gồm cả nghi lễ hoặc hành động cụ thể. Ví dụ: The witch whispered an incantation to summon the spirits. (Phù thủy thì thầm một câu niệm chú để triệu hồi linh hồn.) check Hexing – Trù ếm, nguyền rủa Phân biệt: Hexing mang sắc thái tiêu cực, liên quan đến phép thuật hắc ám hoặc lời nguyền, trong khi spell casting có thể mang ý nghĩa trung lập hoặc bảo vệ. Ví dụ: The sorceress was feared for her ability in hexing enemies. (Phù thủy bị khiếp sợ vì khả năng trù ếm kẻ thù của bà ấy.) check Enchanting – Bỏ bùa mê Phân biệt: Enchanting tập trung vào việc sử dụng phép thuật để mê hoặc hoặc điều khiển người khác, trong khi spell casting có thể bao gồm nhiều loại phép thuật khác nhau. Ví dụ: The fairy used enchanting magic to make the prince fall in love. (Nàng tiên dùng bùa mê để khiến hoàng tử phải lòng.) check Magical invocation – Triệu hồi phép thuật Phân biệt: Magical invocation nhấn mạnh vào việc triệu hồi năng lượng siêu nhiên thông qua nghi thức hoặc thần chú, trong khi spell casting có thể là bất kỳ hình thức sử dụng phép thuật nào. Ví dụ: The ancient book contained magical invocations for protection. (Cuốn sách cổ chứa những câu triệu hồi phép thuật để bảo vệ.)