VIETNAMESE

xuất phát

ENGLISH

come from

  
VERB

/kʌm frʌm/

Xuất phát là lấy đó làm gốc, làm căn cứ để hành động.

Ví dụ

1.

Ý tưởng thường xuất phát từ nhu cầu.

Ideas usually come from the need.

2.

Mọi hoạch định chiến lược trước hết phải xuất phát từ tư duy chiến lược.

All strategic planning first has to come from strategic thinking.

Ghi chú

Cùng học 1 số cách dùng từ với come nha!

- come across: tình cờ gặp.

Ví dụ: John came across a book he had been looking for. (John tình cờ thấy cuốn sách mà anh đang tìm kiếm.)

- come along: đi chung.

Ví dụ: We’re going to get ice cream. Want to come along? (Chúng tôi sẽ đi mua kem, bạn muốn đi cùng không?)

- come up with: nảy ra ý tưởng gì đó.

Ví dụ: She came up with a new idea for increasing sales. (Cô ấy đã nảy ra một ý tưởng mới để tăng doanh số bán hàng.)

- come off: bong ra.

Ví dụ: The paint on the kitchen wall is starting to come off. (Lớp sơn trên tường bếp đang bắt đầu bong ra.)

- come back: trở lại, quay lại.

Ví dụ: I'll come back and pick you up in half an hour. (Nửa tiếng nữa tôi sẽ trở lại đón bạn.)