VIETNAMESE

vốn chết

Vốn không sinh lời

word

ENGLISH

Dead capital

  
NOUN

/dɛd ˈkæpɪtl/

Non-performing capital

“Vốn chết” là phần vốn không thể sinh lời hoặc không được sử dụng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Ví dụ

1.

Vốn chết làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

Dead capital reduces profitability for businesses.

2.

Chuyển đổi vốn chết thành tài sản là cần thiết.

Converting dead capital into assets is essential.

Ghi chú

Cùng DOL tìm hiểu về cách sử dụng từ capital khi nói hoặc viết nhé! check Raise capital – huy động vốn Ví dụ: The company raised capital to expand its operations. (Công ty đã huy động vốn để mở rộng hoạt động) check Invest cash capital – đầu tư vốn bằng tiền mặt Ví dụ: He invested cash capital into a startup in the tech industry. (Anh ấy đầu tư vốn bằng tiền mặt vào một công ty khởi nghiệp trong ngành công nghệ) check Access capital – tiếp cận nguồn vốn Ví dụ: Small businesses often struggle to access capital. (Các doanh nghiệp nhỏ thường gặp khó khăn khi tiếp cận nguồn vốn) check Inject capital – rót vốn Ví dụ: Investors injected capital into the failing company to save it. (Các nhà đầu tư đã rót vốn vào công ty đang gặp khó khăn để cứu vãn)