VIETNAMESE

truyền thông doanh nghiệp

ENGLISH

corporate communication

  
NOUN

/ˈkɔrpərət kəmˌjunəˈkeɪʃən/

Truyền thông doanh nghiệp là tập hợp tất cả các hoạt động tuyên truyền, truyền tải thông tin xuất phát từ doanh nghiệp đến các đối tượng khác nhau như công chúng, khách hàng tiềm năng, đối tác, đối thủ cạnh tranh,... và cả nhân viên trong doanh nghiệp đó. Truyền thông doanh nghiệp có hai bộ phận chính tương ứng với hai mục đích khác nhau. Một là quảng bá hình ảnh, thương hiệu, hoặc các sản phẩm, dịch vụ thuộc sở hữu của công ty đó tới công chúng bên ngoài nhằm xây dựng mối quan hệ tin cậy giữa doanh nghiệp và công chúng. Hai là truyền tải thông điệp, thông tin chính thống từ phía đại diện doanh nghiệp tới chính toàn thể cán bộ nhân viên trong nội bộ nhằm xây dựng mối quan hệ gắn bó, gắn kết từng cá nhân vào bức tranh chung của tập thể.

Ví dụ

1.

Chiến lược truyền thông doanh nghiệp của công ty tập trung vào việc xây dựng hình ảnh thương hiệu.

The company's corporate communication strategy focuses on building brand image.

2.

Truyền thông doanh nghiệp là điều cần thiết cho một doanh nghiệp thành công.

Effective corporate communication is essential for a successful business.

Ghi chú

Một số từ vựng tiếng Anh về các thể loại của corporate communication (truyền thông doanh nghiệp):

- internal communication: giao tiếp nội bộ, bao gồm thông tin liên lạc về các chính sách, thủ tục, mục tiêu của công ty và các vấn đề nội bộ khác.

- external communication: giao tiếp với các bên liên quan bên ngoài tổ chức, bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư và công chúng; (ví dụ: truyền thông về các sản phẩm và dịch vụ của công ty, hiệu quả tài chính, trách nhiệm xã hội của công ty và các vấn đề khác mà các bên liên quan bên ngoài quan tâm,...)

- crisis communication: loại truyền thông này được sử dụng trong thời kỳ khủng hoảng (ví dụ: thiên tai, thu hồi sản phẩm hoặc vi phạm dữ liệu,...), được sử dụng để cung cấp thông tin cho các bên liên quan về tình hình, phản ứng của công ty và bất kỳ hành động nào được thực hiện để giải quyết khủng hoảng.

- marketing communication: truyền thông tiếp thị, được sử dụng để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của công ty tới khách hàng và khách hàng tiềm năng (ví dụ: quảng cáo, khuyến mại, quan hệ công chúng và các hoạt động tiếp thị khác,...)

- investor relations: quan hệ với nhà đầu tư, liên lạc với các nhà đầu tư và nhà phân tích về hoạt động tài chính, chiến lược của công ty và các vấn đề khác mà cộng đồng đầu tư quan tâm.

- brand communication: truyền thông thương hiệu, được sử dụng để truyền đạt bản sắc và giá trị thương hiệu của công ty cho các bên liên quan. (ví dụ: truyền thông về sứ mệnh, tầm nhìn và văn hóa của công ty, cũng như các sản phẩm và dịch vụ của công ty,...)